Thuốc mekocetin sử dụng trước hay sau bữa ăn hiệu quả
Thuốc Mekocetin là thuốc gì? Thuốc Mekocetin cần lưu ý gì khi sử dụng để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Dưới đây là phần thông tin chi tiết nhất.
Thuốc Mekocetin là gì?
Mekocetin là nhóm thuốc chống viêm, được bào chế dưới dạng viên nén, hình tròn, màu xanh nhạt.
Viên nén có tác dụng chậm hơn, cần một khoảng thời gian nhất định thuốc mới phát huy tác dụng nhưng chúng lại dễ bảo quản, vận chuyển.
Mỗi viên nén là một đơn vị liều nên rất dễ sử dụng nhưng khó uống đối với trẻ nhỏ, người cao tuổi và những người đang bị hôn mê.
Mỗi viên nén Mekocetin chứa thành phần chính là hoạt chất Betamethasone với hàm lượng 0.5mg kết hợp cùng các tá dược khác vừa đủ: Talc, Sodium starch glycolate, Lactose, Tinh bột sắn, Magnesium stearate, Tinh bột ngô, màu Blue patente, Colloidal silicon dioxide.
Tác dụng của thuốc Mekocetin
Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng khác viêm, chống thấp khớp, kháng dị ứng, .
Betamethasone liên kết với glucocorticoid nội bào cụ thể sau đó liên kết với ADN để sửa đổi biểu hiện gen. Trong quá trình tổng hợp chất trung gian gây viêm xảy ra đồng thời cùng quá trình tổng hợp của 1 số protein chống viêm từ đó giảm các phản ứng viêm tự miễn dịch và viêm mãn tính.
Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau. Đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
Betamethasone có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng, vì vậy Mekocetin được các bác sĩ chỉ định điều trị trong các trường hợp viêm mũi dị ứng: chảy nước mũi, ngứa mũi, cay mũi…; viêm thấp khớp: viêm khớp đầu gối, khớp bàn chân, khớp lưng, khớp tay; thấp khớp cấp; hen xuyễn.
Điều trị các bệnh ngoài da, bệnh collagen dị ứng,.
Điều trị bệnh nội tiết,hô hấp, máu, bệnh ở mắt, và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.
Cách dùng và liều dùng
Hãy đọc kĩ để nắm được những thông tin cần thiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Liều dùng còn tùy thuộc vào đối tượng sử dụng, tình trạng bệnh, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
Liều đầu tiên: 0.25-8mg Betamethasone mỗi ngày tùy thuộc vào mỗi bệnh.
Điều trị viêm mũi dị ứng khó trị ngày đầu tiên: dùng 1.5 – 2.5 mg Betamethasone, chia thành nhiều lần. Từ ngày thứ 2 trở đi giảm dần liều còn 0.5 mg Betamethasone mỗi ngày đến khi triệu chứng phát lại. Bạn uống thuốc với nước đun sôi để nguội.
Điều trị hen dùng 3.5 – 4 mg Betamethasone mỗi ngày, duy trì từ 1-2 ngày. Sau đó giảm liều còn 0,25 – 0,5 mg Betamethasone cách ngày đến khi đạt liều duy trì, uống thuốc với nước đun sôi để nguội.
Điều trị viêm thấp khớp và các thương tổn khác dùng 1 – 2.5 mg Betamethasone mỗi ngày, liều dùng duy trì: 0.5 – 1.5 mg Betamethasone mỗi ngày. Chia thành nhiều lần và uống với nước đun sôi để nguội.
Điều trị khí phế thũng-xơ phổi dùng 2 – 3.5 mg mỗi ngày, chia thành nhiều lần. Liều dùng duy trì là 1-2.5 mg Betamethasone mỗi ngày, chia thành nhiều lần. Uống thuốc với nước đun sôi để nguội.
Tác dụng phụ không mong muốn
Bất kì thuốc nào cũng ít nhiều gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Tuy nhiên không phải tất cả mọi người khi dùng Mediphylamin đều gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.
Trong quá trình sử dụng thuốc, thường gặp phải các tác dụng phụ như:
- Trên da: vết thương lâu lành, mắc các bệnh ngoài da
- Trên hệ tiêu hóa: loét dạ dày-tá tràng
- Bệnh nhân còn có thể gặp phải 1 số tác dụng phụ khác như: rối loạn kinh nguyệt, rối loạn nước và điện giải, yếu cơ
- Khi gặp bất kì tác dụng phụ không mong muốn nào bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và xử lí kịp thời.